Don’t play with matches. => Ok, I won’t.
TIẾNG ANH LỚP 9: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CHO KỲ THI CHUYỂN CẤP
Sau 9 năm cố gắng học tập, kỳ thi chuyển cấp từ lớp 9 lên lớp 10 được coi là bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của bé có thể sánh ngang với kỳ thi đại học. Bởi kỳ thi này sẽ mang tính quyết định đến ngôi trường trung học phổ thông mà bé sẽ theo học, nơi sẽ quyết định ý thức tương lai và sự phát triển của bé.
Bên cạnh việc nhập học tại trường phổ thông, đây còn là cơ hội để bé thể hiện hết khả năng của mình trong những năm học qua. Từ đó nhận biết được những điểm mạnh, điểm yếu của mình để kịp thời điều chỉnh, rút ra phương pháp học tập phù hợp cho những năm phổ thông.
Với môn Tiếng Anh nói riêng, đây được coi như là bộ môn then chốt và là môn bắt buộc của mọi kỳ thi bao gồm cả kỳ thi chuyển cấp. Với mong muốn giúp bé có định hướng học tập và tự tin hơn cho bộ môn quan trọng này trong kỳ thi chuyển cấp lớp 9 lên lớp 10, eTeacher sẽ chia sẻ cho bé những kiến thức và phương pháp học bé cần nắm trong bài viết dưới đây nhé!
Một kiến thức cơ bản mà bất cứ người học nào cũng phải nắm khi nhập môn Tiếng Anh là các Thì động từ. Có 12 Thì động từ, đại diện cho 3 điểm thời gian: quá khứ, hiện tại và tương lai. Việc nắm rõ các thì sẽ giúp bé vượt qua các câu hỏi trắc nghiệm chia động từ một cách dễ dàng. Các thì cơ bản bao gồm:
1.2. Câu điều kiện (Condition Sentence)
Đây là loại câu dùng để diễn tả các giả thiết và kết quả của chúng. Có 4 loại câu điều kiện:
1.3. Câu bị động (Passive Voice)
Câu bị động dùng để nhấn mạnh hành động hoặc đối tượng chịu tác động thay vì người hành động. Cấu trúc cơ bản của câu bị động: to be + past participle. Ví dụ: The cupcake was made by me.
1.4. Mệnh đề quan hệ (Relative Clause)
Dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước nó, làm rõ ý nghĩa của câu mà không cần bắt đầu một câu mới. Các đại từ quan hệ gồm: who, whom, which, whose, that. Ví dụ: The shirt which I bought yesterday is beautiful.
1.5. Câu gián tiếp (Reported Speech)
Dùng để tường thuật lại lời nói của người khác. Khi chuyển câu trực tiếp qua gián tiếp cần chú ý thay đổi các động từ, đại từ,.. Ví dụ: She said: “I’m sick” chuyển thành She said that she was sick.
Có 3 dạng so sánh: So sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Ví dụ: He is as tall as her mother, He is taller than his mother, He is tallest in his family.
2. Phương pháp học Tiếng Anh cho kỳ thi chuyển cấp
Bé nên bắt đầu bằng việc xác định những chủ đề cụ thể trong chương trình Tiếng Anh lớp 9 để ôn thi thường bao gồm: ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu. Sau đó phân bổ thời gian cho từng chủ đề dựa trên mức độ khó và điểm mạnh, điểm yếu của bé. Ví dụ bé yếu về ngữ pháp hơn thì nên dành nhiều thời gian để học ngữ pháp.
Thiết lập một thời khóa biểu ôn tập theo ngày và theo tuần, mỗi ca học chỉ nên kéo dài khoảng 1 tiếng để đảm bảo hiệu suất. Đảm bảo mỗi ngày đều có thời gian luyện tập cho từng chủ đề. Vào mỗi cuối tuần bé nên dành thời gian để học lại các kiến thức trong tuần qua sẽ giúp bé nhớ lâu hơn.
Cũng như đa số các ký thi ở trường, kỳ thi chuyển cấp lớp 9 lên lớp 10 đều có đề thi bám sát vào chương trình học nên sách giáo khoa là tài liệu học tập quan trọng hàng đầu. Các nội dung chính và cơ bản nhất đã nằm trong sách giáo khoa, vì vậy bé nên nắm rõ các kiến thức trong sách giáo khoa trước khi chuyển qua học các tài liệu khác nhé.
Bên cạnh đó, sách tham khảo và các tài liệu trực tuyến khác như BBC Learning English cũng là lựa chọn hoàn hảo để bé củng cố và mở rộng thêm kiến thức. Các tài liệu này sẽ có đủ dạng bài tập từ ngữ pháp đến từ vựng và đọc hiểu cho bé thực hành phần lý thuyết đã học trong sách giáo khoa. Tuy nhiên, bé cũng cần lưu ý chọn tài liệu thật uy tín và chính thống để việc học thực sự đạt hiệu quả.
Thường xuyên thử sức với đề thi của các năm cũng là một phương pháp học tập hiệu quả để bé làm quen với cấu trúc đề thi và áp lực thời gian làm bài. Bên cạnh đó, đề thi thử cũng là phương tiện để bé xác định khả năng của mình và điểm yếu cần cải thiện để dành thời gian ôn luyện nhiều hơn cho phần cần cải thiện.
2.4. Kỹ thuật ôn luyện cho các chủ đề
Mỗi bé sẽ phù hợp với một kiểu luyện tập khác nhau. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của Tím thì dưới đây là một số phương pháp bé có thể áp dụng:
Các kỹ thuật ôn luyện này có thể áp dụng lâu dài trong hành trình học Tiếng Anh của bé chứ không chỉ gói gọn trong kỳ thi chuyển cấp.
Tham khảo thêm kỹ thuật ôn luyện tại Bí quyết học từ vựng tiếng Anh hiệu quả cho kỳ thi tuyển sinh lớp 10
Sau khi trải qua quá trình ôn thi thì bước cuối cùng bé cần chuẩn bị là chiến thuật làm bài khi vào thi. Với môn Tiếng Anh, bé nên dành thời gian để đọc tổng quan toàn bộ để thi để nắm rõ yêu cầu từng phần và phân bổ thời gian làm bài cho hợp lý.
Để tối ưu thời gian làm bài, bé nên bắt đầu với những câu dễ và làm chúng một cách thật chắc chắn để tránh mất điểm đáng tiếc, sau đó mới chuyển qua làm những câu khó hơn. Trong phần đọc hiểu, hãy đọc nhanh và nắm được ý chính, từ khóa của văn bản để vận dụng vào việc trả lời câu hỏi.
Khi hoàn thành bài thi bé hãy dành thời gian để kiểm tra lại. Việc này đảm bảo bé không bỏ sót câu hỏi nào và sửa chữa những lỗi nhỏ nếu mắc phải. Cuối cùng, bé hãy luôn giữ cho mình một tâm lý thật tự tin và bình tĩnh nhé!
Với những chia sẻ trên eTeacher hy vọng bé sẽ có một kỳ thi chuyển cấp thật thành công!
Tài Liệu Kiến Thức Cơ Bản Tiếng Anh 9 – Hoàng Minh
Hệ thống kiến thức Tiếng Anh lớp 5 Học kì 1
Question 1. Listen and number (1 pt).
Question 2. Listen and tick (1pt).
1. Where was Tony going in the morning?
2. Where did you go last summer?
3. How many lessons does Quan have today?
4. How does Nam practice English?
Question 3. Listen and complete (0.5 pt).
1. What did you see at the zoo ?I saw lots of ……………….
2. What did the ……………………….. do when you were there?
Question 4. Read the text carefully. Tick (a) True or False. (1,25pt)
Tom likes reading. On Sunday, he often stays at home and reads comic books. He like Case Closed very much. It is a Japanese story. The main character is a schoolboy called Jimmy Kudu. He often helps the police. He is good at his job. Jimmy Kudu is Tom’s favourite character because he is clever and brave.
1. Tom likes reading books in his free time.
2.Case Closed is a Malaysian story.
3.The main character is JimmyKudo
5.Jimmy Kudu is clever and brave.
Question 5. Fill in each gap with a suitable word from the box (1,25 pt).
friendly Science favourite week school
It is Wednesday today. Trung is at Hung Duong Primary(1)…………. He has four lessons: Vietnamese,Maths, English and (2) …………………..Trung has English four times a (3)………………. Miss Hien is his English teacher. She is a kind and (4) …………….teacher. English is one of Trung’s (5)………………..subjects because he loves reading English short stories and comic books. Trung also likes chatting online with his foreign friends like Akiko, Tony, Linda and Peter.
Question 6.Fill in the blank with a suitable word(0.5).
Question 7. Put the letters in the correct order to make a correct word.(1pt)
Question 8.Reorder the words to make sentences.(1 pt)
1. pandas /saw/ two /at /the /She /zoo/.
…………………………………….............................................................................................................
2. I /times /have /a /English /four /week/
……………………………………............................................................................................................
3.are /the /your/ zoo /favourite/ animals/ What/ at/?
…………………………………….............................................................................................................
4.We/ learn/ friends /talk /English/ our /because /we/ to /with/ want/ foreign.
…………………………………….............................................................................................................
5. Did / Vung Tau / they / the trip / to / ? / enjoy / beach /
...................................................................................................................................................
1.She saw two pandas at the zoo
2.I have English four times a week.
3.What are your favourite animals at the zoo?
4.We learn English because we want to talk with our foreign friends
5.Did they enjoy the trip to Vung Tau beach.
PART 1. Questions 1-3. Listen and tick. There is one example.
PART 2. Questions 4-6.Listen and number.There is one example
PART 3. Questions 7-10. Listen and complete. There is one example. (1.0 point)
1. Today,the weather in Ha Noi is (0) cold and (7) .
2. Linda would like to eat some (8) and (9)
PART 3. Questions 7-10. Listen and complete. There is one example.
Phong: I didn’t see you yesterday. Where did you go?
Mai: I went to the (0) zoo .
Phong: What did you see at the zoo?
Mai: I saw a baby (1) and some other animals .
Phong: Did you see any (2) ?
Mai: Yes,I did.They were really noisy!
Phong: Did you see any (3) ?
Mai: (4) .They were really fast.
PART 1. Questions 1 – 4. Look and read. Write the correct words next to their descriptions. There is an example. (1 pt)
PART 2. Questions 5 – 8. Read and insert the missing letters in the gaps.
PART 3. Questions 9-10. Read the text carefully. Tick (P) True or False. There is an example.
Our school Sports Day will be next Saturday .Everyone in my class is going to take part in it. Mai and Linda are going to play basketball .Tony’s going to play table tennis and Lan’s going to play badminton. Phong and Nam are going to play football. Tom’s going to swim .My classmates are practicing hard for the events. We hope that we will win the competitions.
0. The Sport Day will be on next Saturday
1. Tony is going to play badminton.
2. Phong and Nam are going to play football.
PART 1. Questions 1 – 3. Look at the pictures. Look at the letters. Write the words. There is one example.
PART 2. Questions 4-6. Reorder the words. There is one example
0. are/ Where/ you/ from ? è Where are you from?
5. English /We/have /a week/four times.
6. Da Lat /went/My family/to /by coach.
PART 3. Questions 7-10 .Read and write the word in each gap.There is one example.
4. I saw pythons at the zoo.
5. We have English four times a week.
6. My family went to Da Lat by coach.
Question 1. Listen and tick . There is one example ( 1p)
Question 2: Listen and tick X T ( True) or F ( False ). There is one example. ( 0.75p)
1. Nam always brushes his teeth after getting up.
2. Quan has Maths every school day.
3. He learns English because he wants to be an English teacher.
4. She lives at Flat 80 on the second floor of Hanoi Tower.
Question 3: Listen and complete. There is one example.( 0.75 p)
1. Interviewer: What do you often do in the evening, Alex?
Alex: I often do my (0) homework.
2. Hello, My name is Mai. My home town is in the south of Vietnam. It’s by the sea. I go back to my hometown once or twice a year. Last month, I (1)……… there by plane.
3. A: What did you do at the party?
4. A: How do you practice reading English?
A: I read (3)……………………. comic books.
Question 4. Look and read. Choose the correct words and write in the box . (1,25pt)
I love (0) learning languages. Of course, I love learning English the most because it is an (1) _____________ language and it is very useful for my life. At school we(2) ________ listening, speaking, reading and writing. At home we (3) ________________ and play language games . We sometimes have English speaking festivals on New Year’s Eve and (4)__________________. On this occasion we (5) , sing and perform funny plays in English. It’s very interesting.
Question 5. Read and tick(V) Yes or No. There is an example (1.25 p)
Last Sunday, Lan didn’t go to school. But she went to her friend’s birthday party. She got up early in the morning, went to shop, and bought some gifts and flowers. Then, she went to her friend’s house. At the party, she ate a lot of cakes and drank soft drink. She danced beautiful, sang many songs, and told a lot of interesting stories. All her friends were there too. They played many games such as hide and seek, skipping rope and cards. They were very happy and enjoyed themselves a lot. Finally, the party came to an end. They said goodbye to each other and went home late in the evening.
Last Sunday, Lan didn’t go to school.
Tomorrow, Lan’ll go to shop, and buy some gifts and flowers
Lan ate a lot of cakes and drank soft drink
They played hide and seek, skipping rope and cards
They said goodbye to each other and went home late in the morning.
Question 6 : Look at the picture. Write ONE word for each gap. There is one example. ( 1.25p)
1. I speak every day
2. I have five lessons on .
3. I learn to speak by __________ with my
4. I learn to _________English by writing
5. What are you ………. to do on Sport Day?
Question 7. Put the words in order to make sentences. There is one example.(1.25 p)
Example: this / sea / weekend / we'll / by / be / the
We’ll be by the sea this weekend.
1. Mai An Tiem / I / the / am / reading / of / story________________________________________________.
2.you / did/ tigers / the/ what / when/ do/ were/ there ?________________________________________________?
3. in / write/ my / notebook / aloud/ read / then/ them / I/ new words/ and________________________________________________?
4. because /English/ want / I/ learn / I / to/ a/ teacher / English/ be/ of________________________________________________.
5. songs/ danced/ sang/ nice/ food/ ate/ I/ and.
Greeting & test taker’s name check.
Question 8: Getting to know each other
3. What do you do in your free time?
4. What would you like to be in the future?
Question 9: Describing the picture
The examiner says, “Now you have 30 seconds to look at this drawing.”
The examiner asks 3 questions below:
5.What can you see in the picture?
7. Do you like the animals? Why or Why not?
9.What did the animals do when you were there?
Question 10: Talk about your familiar topics.
The examiner asks student to talk about their
- Talk about their future jobs/ your hobby
Nam: I went to the zoo last weekend.
Nam: I took photos of the gorillas for my Science project.
Linda: What were the gorillas like?
Nam: They moved really quickly.
Girl: What will we do in the afternoon?
Boy: We’ll have a boat cruise and visit a cave.
A: What did you do at the party?
B: We had some nice food and drink.
2.Tony: What subject do you like best, Quan?
Quan: I like Maths. How about you,Tony?
Tony: I like it, too. How often do you have Maths?
Quan: I have it every school day.
B: Because I want to be an English teacher.
B: I live at Flat 18 on the second floor of Ha Noi Tower.
1. Interviewer: What do you often do in the evening, Alex?
Hello, My name is Mai. My home town is in the south of Vietnam. It’s by the sea. I go to my hometown once or twice a year. Last month, I went there by plane.
A: What did you do at the party?
A: How do you learn to speak English?
1.I am reading the story of Mai An Tiem. – M1
2. What did the tigers do when you were there. – M2
3. I write new words in my notebook and read them aloud. – M2
4. I learn English because I want to be a teacher of English. – M3
5. I ate nice food, danced and sang songs. – M3
I- Complete the words ( Hoàn thành những từ sau)
II.Odd one out.(1pts) (Chọn từ khác loại )
III- Choose the correct answer (A, B or C)(2pts) ( Khoanh tròn câu trả lời đúng)
1. What _______ you do at the zoo yesterday?
2. Did they enjoy the birthday party? – No, I ________
3. When will Sports Day ______?
4. How did you get to Ha Noi? – I went _______ train.
5. She is _______ to play football on Sports Day.
6. Why do you learn English? –_______ I want to watch English cartoons on TV.
7. How do you practise _______ English?
8. _______ do you watch TV ? - Sometimes.
IV. Complete the dialogue.(1pts) ( Chọn từ trong khung và hoàn thành đoạn hội thoại)
today Music favourite Monday
Mai: What day is it (1)............................, Nam?
Nam: It’s (2)......................................
Mai: What lesson do you have today?
Nam: I have Maths, Science, English and (3)..............................
Mai: What is your (4)................................... subjects?
V. Match questions with answers.(1pts) (Nối câu hỏi với câu trả lời phù hợp)
2. How often do you have English?
3. Did you go to the party yesterday?
c. Because today is my birthday.
VI.Order the words to make full sentences.(1pts)(Sắp xếp các từ để thành câu)
1. often / your face? / How / wash / do / you
............................................................................................................................
2. Last Saturday, / went to / we / by train. / Ha Long Bay
.............................................................................................................................
3. did / you / What / last week? / do
............................................................................................................................
4. learns English / Hoa / by / comic book. / reading
............................................................................................................................
VII.Read and answer the questions.(1pts)(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi)
This is my friend, Mai. She is ten years old. She is in class 5B, Ngoc Van Primary School. Her school year started in September. She goes to school every day except Saturday and Sunday. She has four lessons a day. Today is Monday. She has Maths, Vietnamese, English and Music. She has Maths and Vietnamese every schoolday. She has Music once a week and English four times a week.
...............................................................................................................................
2. When did her school year start?
...............................................................................................................................
3. Does she have Vietnamese on Monday?
...............................................................................................................................
4. How often does she have Music?
...............................................................................................................................
I- Complete the words:(1pt) ( Hoàn thành những từ sau)
II.Odd one out.(1pt) (Chọn từ khác loại )
III.Choose the best answer.(2pts) (Khoanh tròn đáp án đúng nhất )
IV. Complete the dialogue. (1pt) ( Chọn từ trong khung và hoàn thành đoạn hội thoại)
V. Match questions with answers.(1pts) (Nối câu hỏi với câu trả lời phù hợp)
VI.Order the words to make full sentences.(1pt)(Sắp xếp các từ để thành câu)
1-How often do you wash your face?
2-Last Saturday, we went to Ha Long Bay by ship.
VII. Read and answer the questions.(1pt)( (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi)
2-(Her school year started) in September.
4- (She has English) four times a week.
Task 1. Listen and match. There is one example (0).
Task 2. Listen and tick A, B or C. There is one example.
Task 3. Listen and tick the correct pictures. There is one example.
Task 4. Listen and tick (V) Right or Wrong. There is one example (0).
Task 1. Look and write the correct words. There is one example.
Example: It is very large and has a lot of water. sea
1. It is outside cities and towns, with fields and trees. _________
2. A very high hill, often with rocks near the top. _________
3. It is of sand to look like a castle, usually built by a child on a beach. _________
4. A large hole in the side of a hill, mountain or under the ground. _________
Task 2. Read and tick (V) True or False. There is one example (0).
Vy likes English very much. At school, she has English four times a week. She often speaks English with her classmates. Sometimes, she talks with her foreign friend, Amy. They are happy because they can understand each other. Vy usually reads English comic books in her free time. At home, she practises listening by watching cartoons on TV. Vy wants to learn English well. She thinks English is necessary for her future.
0. Vy’s favourite subject is English.
2. Amy can understand Vy’s English.
3. Vy usually reads comic books to practise listening.
4. English is necessary for Vy’s future.
Task 3. Read and number the sentences in the correct order. The conversation begins with 0.
Binh: Great! I’ll buy and read it tomorrow!
Hien: Who is the main character?
Binh: What are you reading, Hien?
Hien: I’m reading The Legend of The Watermelon. The story’s very interesting.
Binh: It’s Mai An Tiem. He’s a brave and clever man.
Task 4. Look and read. Fill each gap with one word from the box. Write the word next to the number. There is one word that you do not need. There is one example (0)
Hi Joe,Are you enjoying your (0) summer holiday? This summer I’m staying at (1)______________. I’m (2)________________ a lot of story books. I didn’t have enough time to read them during the school year. Yesterday I went to the (3)____________ and bought a lot of story books. The characters in these books are great people. I like them very much. I’ll write more about my (4) ___________ in the next letter.Write and tell me about your summer.Hoa
Task 1. Look at the pictures. Read and write one word for each gap. There is one example.
Last month, I had a holiday in the mountains.
1. Last year, we visited Hue Imperial ___________.
2. Last holiday, she went to Hoi An Ancient ___________.
3.We went to the countryside by ___________.
4. They went to the railway station by ___________.
Task 2. Order the words. There is one example.
lives / city / a / he / crowded / in
1.you / do / live / where__________________________________?
2.your / is / what / address__________________________________?
3.is / your / new / like / place / what__________________________________?
4.hometown / what / is / your / like__________________________________?
Task 3. Read the questions. Write about you. There is one example (0).
0. What do you usually do every day?1. What are you going to do tomorrow?2. What are you going to do next weekend?0. I get up early and go to school every day.1. Tomorrow, I_____________________________________________________.2. Next weekend, I __________________________________________________.
Task 1. Listen and match. There is one example (0).
Task 2. Listen and tick A, B or C. There is one example.
Task 3. Listen and tick the correct pictures. There is one example.
Task 4. Listen and tick (V) Right or Wrong. There is one example (0).
Task 1. Look and write the correct words. There is one example.
Task 2. Read and tick (V) True or False. There is one example (0).
Task 3. Read and number the sentences in the correct order. The conversation begins with 0.
Task 4. Look and read. Fill each gap with one word from the box. Write the word next to the number. There is one word that you do not need. There is one example (0).
Task 1. Look at the pictures. Read and write one word for each gap. There is one example.
Task 2. Order the words. There is one example.
3. What is your new place like?
Task 3. Read the questions. Write about you. There is one example (0).
Student’s answers vary with correct grammar.
1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.
Ex: teacher, desk, sweetness, city
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản
2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay thế cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần.
Ex: I, you, them, who, that, himself, someone.
3. Tính từ (adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn.
Ex: a dirty hand, a new dress, the car is new.
4. Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì.
Ex: The boy played football. he is hungry. The cake was cut.
5. Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho mọt động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.
Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.
6. Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với từ khác, thường là nhằm để diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.
Ex: It went by air mail. The desk was near the window.
7. Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau.
Ex: Peter and Bill are students. He work hard because he wanted to succeeds.
8. Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.
Có một điều quan trọng mà người học Tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn cứ vào chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, có rất nhiều từ đảm nhiệm nhiều loại chức năng khác nhau và do đó, có thể được xếp vào nhiều từ loại khác nhau.