Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Một số trạng từ và tính từ có dạng so sánh đặc biệt

Một số tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn không tuân theo quy tắc thêm -er hoặc more, mà biến đổi thành các từ đặc biệt. Dưới đây là một số ví dụ:

I. Từ vựng tiếng Anh lớp 8 Unit 2 Global Success

XEM THÊM: TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 8 SGK GLOBAL SUCCESS THEO TỪNG UNIT (CÓ PDF)

Cấu trúc so sánh hơn của tính từ

Ví dụ: This room is bigger than that one. (Phòng này lớn hơn phòng kia.)

Ví dụ: The novel is more interesting than the movie. (Cuốn tiểu thuyết thú vị hơn bộ phim.)

Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 A Closer Look 1

1, We helped the farmers herd cattle / poultry.

2, They are helping their parents pick plants / fruit in the orchard.

3, At harvest time farmers are busy cutting and collecting food / crops.

4, The driver loaded / unloaded the rice from the back of the truck.

5, People here live by catching / holding fish from nearby lakes and ponds.

fruit (n): hoa quả → pick fruit: hái quả

crop (n): nông sản → collecting crops: thu hoạch nông sản

c: vast - extremely large in area, size, amount, etc

rộng lớn - cực kỳ lớn về diện tích, kích thước, số lượng, v.v.

d: hospitable - pleased to welcome guests; generous and friendly to visitors

hiếu khách - vui vẻ chào đón khách; hào phóng và thân thiện với du khách

e: well-trained - having received good or thorough training

được đào tạo bài bản - đã được đào tạo tốt hoặc kỹ lưỡng

b: surrounded - having something near or around

được bao quanh - có thứ gì đó gần hoặc xung quanh

a: picturesque - pretty, especially in a way that looks old-fashioned

đẹp như tranh vẽ - đẹp, đặc biệt là theo cách hoài cổ

1, The local people are kind and ______ to visitors.

2, Our factory needs a lot of ______ workers.

3, While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the ______ scenery.

4, The Sahara is a ______ desert that covers parts of eleven countries in northern Africa.

5, The lake is ______ by a lot of trees.

Người dân địa phương tốt bụng và hiếu khách với du khách.

Nhà máy của chúng tôi cần rất nhiều công nhân được đào tạo bài bản.

Khi đi lên núi, người ta luôn dừng lại và chụp ảnh phong cảnh đẹp như tranh vẽ.

Sahara là một sa mạc rộng lớn bao phủ một phần của 11 quốc gia ở Bắc Phi.

Xung quanh hồ có rất nhiều cây cối.

1, There is a lot of water in the bottle.

Phiên âm: water /ˈwɔːtə(r)/; in /ɪn/

2, The farmers here are hard-working.

Phiên âm: farmer /ˈfɑːmə(r)/; hard-working /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/

3, They are picking fruits in the orchard.

Phiên âm: pick /pɪk/; orchard /ˈɔːtʃəd/

4, People in my village usually gather at weekends.

Phiên âm: village /ˈvɪlɪdʒ/; gather /ˈɡæðə(r)/

5, Please buy some milk and pasta at the supermarket.

Phiên âm: milk /mɪlk/; pasta /ˈpæstə/

Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 Looking Back

1, There is a huge cloud ______ as far as the eye can see.

2, People in my village are really _______; they are always generous and friendly to visitors.

3, The development of cities destroys ____________ areas of countryside.

4, The workers in our factory are very _______ because they took a lot of good training courses.

5, The area around the village is famous for its ________ landscape.

Có một đám mây khổng lồ trải dài ngút tầm mắt tôi.

Người dân trong làng tôi thực sự hiếu khách; họ luôn hào phóng và thân thiện với du khách.

Sự phát triển của các thành phố phá hủy những vùng nông thôn rộng lớn.

Các công nhân trong nhà máy của chúng tôi được đào tạo rất bài bản vì họ đã tham gia rất nhiều khóa đào tạo tốt.

Khu vực xung quanh làng nổi tiếng với phong cảnh đẹp như tranh vẽ.

1, Every morning Nick gets up ten minutes (early) ___________ than his sister.

2, I speak French (fluently) ____________ now than I did last year.

3, You'll find your way around the village (easily) ____________ if you have a good map.

4, It rained (heavily) ______________ today than it did yesterday.

5, If you work (hard) ______________, you will do (well) ______________ in your exam.

1, I run faster as my brother does.

2, People in the city seem to react quicklier to changes than those in the country.

3, We need to work more hardly, especially at exam time.

4, You must finish harvesting the rice the earlier this year than you did last year.

5, As they climbed more highly up the mountain, the air became cooler.

I run faster as my brother does.

People in the city seem to react quicklier to changes than those in the country.

We need to work more hardly, especially at exam time.

You must finish harvesting the rice the earlier this year than you did last year.

As they climbed more highly up the mountain, the air became cooler.

Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp lại các bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2 Global Success với chủ đề “Life in the Countryside". Hy vọng rằng phần đáp án cùng với các giải thích chi tiết sẽ hỗ trợ các em học sinh trong việc ôn tập và củng cố kiến thức. Bên cạnh đó, để đánh giá khả năng Tiếng Anh của mình, các em có thể tham gia bài kiểm tra trình độ tiếng Anh MIỄN PHÍ. Tiếng Anh giao tiếp Langmaster chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Với giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside sách Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 8 Global sucess.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Tiếng Anh 8 Global Success của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Anh 8 Global Success.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ

Ví dụ: She runs faster than her brother. (Cô ấy chạy nhanh hơn anh trai của cô ấy.)

Ví dụ: He explained the problem more clearly than the others. (Anh ấy giải thích vấn đề rõ ràng hơn những người khác.)

Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 Skills 2

What do you like or dislike about life in the countryside? (Bạn thích hoặc không thích điều gì về cuộc sống ở nông thôn?)

A. I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor.

(Tôi không thích cuộc sống ở nông thôn vì không có nhiều trường học và cao đẳng tốt. Và giải trí và phương tiện giao thông rất kém.)

B. I like rural life because the people here are close to each other.

(Tôi thích cuộc sống nông thôn vì mọi người ở đây rất gần gũi với nhau.)

C. I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city.

(Tôi muốn sống ở nông thôn vì có nhiều thứ tôi không thể dễ dàng làm được ở thành phố.)

Speaker 1: I chose to live in a village because the relationships between people here are very good. There is a great sense of community here. The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.

Speaker 2: There are many things I don't like about life in the countryside. There aren't many good schools or colleges. It's boring here because there aren't many places for entertainment like theatres, cinemas, etc. Transportation is another big problem. There are few means of public transport. And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.

Speaker 3: I love to live in the countryside. It is spacious. We can do many, many things that are hard to do in the city. We can go swimming, play football, fly kites and do other interesting things. Life is also peaceful and simple here.

Người nói 1: Tôi chọn sống ở làng quê vì mối quan hệ giữa mọi người ở đây rất tốt. Tại đây có một tinh thần cộng đồng tuyệt vời. Mọi người chào đón hàng xóm đến nhà của họ. Họ luôn sẵn sàng giúp đỡ nhau. Họ chia sẻ hầu như mọi thứ với nhau.

Người nói 2: Có rất nhiều điều tôi không thích về cuộc sống ở vùng nông thôn. Ở đây không có nhiều trường học hoặc cao đẳng tốt. Nó rất buồn chán vì không có nhiều nơi giải trí như rạp hát, rạp chiếu phim, v.v. Giao thông cũng là một vấn đề lớn. Có rất ít phương tiện giao thông công cộng. Và nói chung, có rất nhiều điều chúng ta nên làm để cải thiện cuộc sống của người dân làng quê.

Người nói 3: Tôi yêu thích cuộc sống ở vùng quê. Nó rất rộng rãi. Chúng ta có thể làm rất nhiều điều mà khó có thể làm được ở thành phố. Chúng ta có thể đi bơi, chơi bóng đá, thả diều và làm những điều thú vị khác. Cuộc sống ở đây cũng yên bình và giản dị.

1, According to speaker 1, there is a great sense of _______ in his village.

2, Speaker 1 says that people in his village are very ______.

3, In speaker 2’s opinion, ______ is a big problem in the countryside.

4, Speaker 2 says that they should __________ in the countryside.

5, According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and _______.

- low cost of living (chi phí sinh hoạt thấp)

- many cheap things (nhiều món đồ rẻ)

- strong community spirit (tinh thần cộng đồng mạnh mẽ)

- slower, relaxed pace of life (nhịp sống chậm rãi, thư thái)

- closer connection to nature (gần gũi với thiên nhiên)

- healthy lifestyle with less pollution (lối sống lành mạnh, ít ô nhiễm)

- not many entertainment places, such as theatres, cinemas, etc. (không có nhiều nơi giải trí như nhà hát, rạp chiếu phim, v.v.)

- poor means of transport (phương tiện giao thông nghèo nàn)

- less job opportunities (ít cơ hội việc làm)

- limited access to healthcare (hạn chế trong việc tiếp cận y tế)

- lower-speed internet (mạng internet chậm hơn)

There are some things I like about life in the countryside. First, it is peaceful and quiet, allowing me to relax and enjoy nature. The fresh air is wonderful, making me feel healthy and energetic. I also love the friendly and hospitable villagers who help each other and create a strong community. Additionally, the cost of living is low, and I can find many delicious and fresh foods from local markets. However, I sometimes miss the entertainment options available in the city, like cinemas and shopping malls. Overall, except for the lack of entertainment places, life in the countryside has its charms and benefits.

(Có một số điều tôi thích về cuộc sống ở nông thôn. Đầu tiên, nơi đây yên bình và tĩnh lặng, cho phép tôi thư giãn và tận hưởng thiên nhiên. Không khí trong lành thật tuyệt vời, khiến tôi cảm thấy khỏe mạnh và tràn đầy năng lượng. Tôi cũng thích những người dân làng thân thiện và hiếu khách, những người giúp đỡ lẫn nhau và tạo nên một cộng đồng vững mạnh. Ngoài ra, chi phí sinh hoạt thấp và tôi có thể tìm thấy nhiều loại thực phẩm tươi ngon từ các chợ địa phương. Tuy nhiên, đôi khi tôi lại nhớ các lựa chọn giải trí có sẵn trong thành phố, như rạp chiếu phim và trung tâm mua sắm. Nhìn chung, ngoại trừ việc thiếu các địa điểm giải trí, cuộc sống ở nông thôn có những nét quyến rũ và lợi ích riêng.)