Bài học từ vựng dưới đây được chuẩn bị bởi

Đặt phòng ở khách sạn (Book a room in a hotel)

Bạn có phòng cho tuần tới không?

Và bạn thích phòng đơn, 2 giường đơn hay phòng đôi?

Hút thuốc hoặc không hút thuốc?

Bạn có một phòng với một ban công/ góc nhìn ra biển?

I'd like to make a reservation for the weekend / for the third week of September

Hello. May I see  your passport and ticket?

Xin chào. Tôi có thể xem hộ chiếu và vé của bạn không?

Thank you. Are you checking in any bags today?/How many bags are you checking in?

Cảm ơn bạn . Bạn có check-in túi nào hôm nay không? Có bao nhiêu túi bạn check-in?

Just this one. The other's hand luggage.

Chỉ cái này thôi. Còn lại là hành lý xách tay.

Can you put it on the scales? Thanks.

Bạn có thể đặt nó lên bàn cân không? Cảm ơn.

I’m sorry. Your bag is overweight.

Tôi xin lỗi. Túi của bạn quá cân.

Perhaps you could take something out of your bag and put it in your carry-on bag.

Có lẽ bạn có thể lấy một thứ gì đó ra khỏi túi xách và cho vào túi hành lý của mình.

How many carry-on bags are you taking with you?

Bạn mang theo bao nhiêu hành lý xách tay?

Is anybody traveling with you today?

Hôm nay có ai đi cùng bạn không?

Are you carrying any sharp objects , such as nail scissors?

Bạn có mang theo bất kỳ vật sắc nhọn nào, chẳng hạn như kéo cắt móng tay không?

Can you tell me if there are any window seats available?

Bạn có thể cho tôi biết nếu có bất kỳ chỗ ngồi cửa sổ nào còn trống?

No, I'm afraid there aren't. The flight's very full. Would you like an aisle seat or a middle seat?

Không, tôi e rằng không có. Chuyến bay rất đầy. Bạn muốn một chỗ ngồi ở lối đi hay một chỗ ngồi giữa?

OK. Here's your boarding passes and passports, your seats are 34A and 24B. You'll be boarding through Gate 23 in 30 minutes. Have a nice flight.

Được rồi. Đây là thẻ lên máy bay và hộ chiếu của bạn, chỗ ngồi của bạn là 34A và 24B. Bạn sẽ lên máy bay qua Cổng 23 trong 30 phút nữa. Chúc bạn có một chuyến bay tốt đẹp.

Turn left and go straight to the end of the hall. Take the escalator and go upstairs.

Rẽ trái và đi thẳng đến cuối sảnh. Đi thang cuốn và đi lên cầu thang.

Empty your pockets and put the contents in the tray

Làm trống túi của bạn và đặt các vật bên trong vào khay

May I have your attention, please. Mr. Paul ticket number 4756. Please proceed to gate number 23.

Xin chú ý. Ông Paul vé số 4756. Vui lòng đến cổng số 23.

May I see your boarding pass and passport?

Tôi có thể xem thẻ lên máy bay và hộ chiếu của bạn không?

Here are your seats. You can put your bags into the overhead compartment. Let me help you.

Đây là chỗ ngồi của bạn. Bạn có thể để túi của mình vào ngăn chứa hành lý trên cao. Hãy để tôi giúp bạn.

This is your captain speaking. We are about to take off/land. Please fasten your seat belt.

Đây là đội trưởng của bạn đang nói. Chúng tôi sắp cất cánh / hạ cánh. Vui lòng thắt dây an toàn.

Could you turn off your mobile phone? We are preparing to take off.

Bạn có thể tắt điện thoại di động của mình không? Chúng tôi đang chuẩn bị cất cánh.

Please turn off all mobile phones and electronic devices.

Vui lòng tắt tất cả điện thoại di động và thiết bị điện tử.

Would you like anything to eat/drink?

Bạn có muốn ăn / uống gì không?

What kinds of food/drink do you have?

Bạn có những loại đồ ăn / thức uống nào?

We have chicken/beef/tea/coffee/beer/water.

Chúng tôi có gà / bò / trà / cà phê / bia / nước.

I’d like the rice/chicken/water/tea/coffee/coke.

Tôi muốn cơm / gà / nước / trà / cà phê / coca

Excuse me, where is the toilet?

Làm ơn cho tôi lấy một cái chăn được không?

How much time do I have to wait until we land?

Tôi phải đợi bao nhiêu thời gian cho đến khi hạ cánh?

Do you have tax-free goods on the flight?

Bạn có hàng hóa miễn thuế trên chuyến bay không?

Could you please tell me your full name and age?

Bạn có thể vui lòng cho tôi biết họ tên và tuổi của bạn được không?

What is the purpose of your trip?

Mục đích của chuyến đi của bạn là gì?

Fine. Do you have anything to declare?

Khỏe. Bạn có gì để khai báo không?

Bạn có thứ gì có giá trị không?

Tôi có thể xem vé khứ hồi của bạn không?

Fine. Here is your passport and ticket. Welcome to Vietnam

Khỏe. Đây là hộ chiếu và vé của bạn. Chào mừng bạn đến Việt Nam

Đặt vé máy bay (Booking a flight ticket)

Bạn sẽ du lịch tới đâu? (Thì hiện tại tiếp diễn nói về 1 việc trong tương lai chắc chắn sẽ xảy ra)

Tôi đang đi du lịch đến Singapore.

Bạn muốn mua vé một chiều hay khứ hồi? (cấu trúc Would you like = Do you want?)

Tôi muốn một vé khứ hồi (khứ hồi).

Tôi đi du lịch từ ngày 14 tháng 6 đến ngày 18 tháng 6.

Tôi đã đặt cho bạn một vé khứ hồi. Vé sẽ sớm được gửi cho bạn qua email.

Đầu sách học tiếng Anh chuyên ngành du lịch

Oxford English for Careers - Tourism 1,2,3

Đây có thể là bộ sách gối đầu giường cho các sinh viên tiếng Anh chuyên ngành Du lịch. Bộ sách giới thiệu tất cả các chủ đề liên quan đến dẫn tour, ăn uống, nhà hàng, khách sạn, sân bay, trên máy bay. Giúp trang bị cho sinh viên chuyên ngành du lịch cũng như người muốn tìm hiểu về tiếng Anh du lịch một cách nhìn tổng quan và chi tiết về chuyên ngành này.

Lấy hành lý kí gửi (Claim your baggage/ Go to baggage claim)

Can you tell me where I should pick up my bag?

Bạn có thể cho tôi biết tôi nên lấy túi của mình ở đâu không?

I wonder if you could help me. I was on flight VN402 and my suitcase hasn't come through yet .

Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi. Tôi đang ở trên chuyến bay VN 402 và vali của tôi vẫn chưa xuất hiện.

Flight VN402? Yes, it should be here by now. Go over to the oversized baggage desk - sometimes bags go there by mistake.

Chuyến bay VN402? Vâng, nó nên ở đây ngay lúc này. Đi tới bàn để hành lý quá khổ - đôi khi túi xách đi nhầm vào đó.

I've already done that. It's not there. This is very bad, you know. This sort of thing has never happened to me before.

Tôi đã làm điều đó rồi. Nó không có ở đó. Điều này rất tệ, bạn biết đấy. Điều này chưa bao giờ xảy ra với tôi trước đây.

Yes, I understand. OK, I'll phone the baggage people to see if there's anything left below. In the meantime, can you start to fill in this form, so we can trace it? What does the bag look like?

Tôi hiểu. Được rồi, tôi sẽ gọi điện cho những người hành lý để xem có thứ gì còn sót lại bên dưới không. Trong thời gian chờ đợi, bạn có thể bắt đầu điền vào biểu mẫu này, để chúng tôi theo dõi nó được không? Cái túi trông như thế nào?

Thank you. Right. If you just wait over there, we'll solve this problem right now.

Cảm ơn bạn. Đúng. Nếu bạn chỉ đợi ở đó, chúng tôi sẽ giải quyết vấn đề này ngay.

Các ứng dụng học tiếng Anh chuyên ngành du lịch

Là một ứng dụng hỗ trợ người học tiếng Anh vì mục đích du lịch. Learn English Travel cung cấp những câu hội thoại theo chủ đề, có đính kèm audio giọng đọc. Nhằm giúp người học được tiếp cận và luyện tập khi có nhu cầu sử dụng tiếng Anh chuyên ngành du lịch khi đi du lịch.

Backpacking Tourism – Kiểu du lịch “mới toanh”

Năm hết Tết đến, mọi người lại có một dịp để nghỉ ngơi sau một năm vất vả. Trong đó, không ít người lựa chọn hình thức du lịch để thư giãn bên gia đình, người thân, đặc biệt là những người “GET ITCHY FEET” – “cuồng du lịch”, theo đúng nghĩa đen là “ngứa chân, phải đi mới được”. Do nhu cầu tăng cao, nên có thể thấy thời điểm này chính là mùa cao điểm du lịch (PEAK TOURIST SEASON). Nhưng đi du lịch mà cứ dùng là “travelling” thì chung chung lắm, chúng ta nên làm rõ ý để người đối diện hiểu hơn nhé!

Khi ta muốn nói về “chuyến du lịch”, nếu là “CHUYẾN ĐI BIỂN” thì có thể dùng “VOYAGE”, còn nếu là “CHUYẾN DÃ NGOẠI” (thường là theo nhóm) thì ta dùng “EXCURSION”, hoặc “OUTING”. Còn nếu chuyến đi thiên về khám phá, hợp với những ai ưa mạo hiểm, thì đó chính là “ADVENTURE TOURISM”.

Đặc biệt, gần đây còn có một loại hình du lịch phổ biến, đặc biệt là với giới trẻ, đó là “DU LỊCH BỤI” – “BACKPACKING”, hay còn gọi là du lịch ba-lô hay đi phượt.

Đây là kiểu du lịch tự lên kế hoạch và tự thực hiện, với ưu điểm là tự do và chi phí thấp, tập trung vào trải nghiệm, du ngoạn và tham quan. Mà đã là tham quan thì không thể không kể đến những ĐIỂM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH (POPULAR TOURIST DESTINATIONS – TOURIST HOTSPOTS), hay ghé thăm NHỮNG KHU VỰC DI SẢN (HERITAGE SITES), hoặc theo kiểu DU LỊCH SINH THÁI (ECOTOURISM – đi ngắm rừng, động vật,… hướng đến bảo tồn thiên nhiên) nữa.

Chưa hết, một ưu điểm đặc biệt của loại hình du lịch này là bạn có thể tự do lựa chọn địa điểm, tìm đến những nơi “OFF THE BEATEN TRACK” (ít phổ biến, thâm sơn cùng cốc) thay vì những nơi gọi là “TOURIST TRAP” (điểm du lịch quá đông khách và đắt đỏ). Có thể nói đây chính là kiểu du lịch cực kỳ hợp lý, lại thú vị và hứa hẹn mang lại những trải nghiệm vô cùng “WORTHWHILE” (đáng giá).

Nào, bây giờ thì lên kế hoạch cho một chuyến đi để “GET AWAY FROM IT ALL” thôi!

Chúc bạn sẽ có không chỉ một mà thật nhiều “HOLIDAYS OF A LIFETIME” nhé!

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.